TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.daitangvietnam.com Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Thu Oct 2 03:21:06 2008 ============================================================ 【經文資訊】大正新脩大藏經 第十二冊 No. 331《佛說無畏授所問大乘經》CBETA 電子佛典 V1.10 普及版 【Kinh văn tư tấn 】Đại Chánh Tân Tu Đại Tạng Kinh đệ thập nhị sách No. 331《Phật thuyết vô úy thụ sở vấn Đại thừa Kinh 》CBETA điện tử Phật Điển V1.10 phổ cập bản # Taisho Tripitaka Vol. 12, No. 331 佛說無畏授所問大乘經, CBETA Chinese Electronic Tripitaka V1.10, Normalized Version # Taisho Tripitaka Vol. 12, No. 331 Phật thuyết vô úy thụ sở vấn Đại thừa Kinh , CBETA Chinese Electronic Tripitaka V1.10, Normalized Version ========================================================================= ========================================================================= 佛說無畏授所問大乘經卷下 Phật thuyết vô úy thụ sở vấn Đại thừa Kinh quyển hạ     西天譯經三藏朝奉大夫     Tây Thiên dịch Kinh Tam Tạng triêu phụng Đại phu     試光祿卿傳法大師賜紫     thí Quang Lộc Khanh truyền Pháp Đại sư tứ tử     沙門臣施護等奉 詔譯     Sa Môn Thần Thí-Hộ đẳng phụng  chiếu dịch  譬如幻所成物像  如乾闥婆城莊嚴  thí như huyễn sở thành vật tượng   như càn thát bà thành trang nghiêm  愚人貪愛富亦然  不知是妄生躭著  ngu nhân tham ái phú diệc nhiên   bất tri thị vọng sanh đam trước/trứ  百種苦求於財富  得已極苦逼於身  bách chủng khổ cầu ư tài phú   đắc dĩ cực khổ bức ư thân  王官水火散壞時  智者豈生於愛著  Vương quan thủy hỏa tán hoại thời   trí giả khởi sanh ư ái trước  妻子眷屬隨所愛  廣作諸罪當破壞  thê tử quyến thuộc tùy sở ái   quảng tác chư tội đương phá hoại  極重過失不覺知  智者於身不生著  cực trọng quá thất bất giác tri   trí giả ư thân bất sanh trước/trứ  慳悋者求財富時  父母亦不生尊重  xan lẫn giả cầu tài phú thời   phụ mẫu diệc bất sanh tôn trọng  妻子眷屬返憎嫌  一向常貪於財利  thê tử quyến thuộc phản tăng hiềm   nhất hướng thường tham ư tài lợi  慳者不知於恩義  唯念莫壞我所有  xan giả bất tri ư ân nghĩa   duy niệm mạc hoại ngã sở hữu  背正向邪諂求財  智者於彼不生信  bối chánh hướng tà siểm cầu tài   trí giả ư bỉ bất sanh tín  慳者意異語如實  所應信者不生信  xan giả ý dị ngữ như thật   sở ưng tín giả bất sanh tín  見人雖將愛子同  此是慳者諂妄起  kiến nhân tuy tướng ái tử đồng   thử thị xan giả siểm vọng khởi  慳悋之者在世間  雖親典教亦通解  xan lẫn chi giả tại thế gian   tuy thân điển giáo diệc thông giải  馳流散亂出惡言  心無悲愍極麁獷  trì lưu tán loạn xuất ác ngôn   tâm vô bi mẫn cực thô quánh  慳者處世無所託  亦無知識及親朋  xan giả xứ/xử thế vô sở thác   diệc vô tri thức cập thân bằng  有所依附但求財  智於慳者不生信  hữu sở y phụ đãn cầu tài   trí ư xan giả bất sanh tín  慳者因求財富故  於極惡事起思念  xan giả nhân cầu tài phú cố   ư cực ác sự khởi tư niệm  是故智者正所觀  愚人於彼生歡喜  thị cố trí giả chánh sở quán   ngu nhân ư bỉ sanh hoan hỉ  金寶珠貝珊瑚等  善業引生如聚沫  kim bảo châu bối san hô đẳng   thiện nghiệp dẫn sanh như tụ mạt  於中貪愛諍競興  彼不了知幻化性  ư trung tham ái tránh cạnh hưng   bỉ bất liễu tri huyễn hóa tánh  賢劫一佛出世時  彼尊立名為慈氏  hiền kiếp nhất Phật xuất thế thời   bỉ tôn lập danh vi/vì/vị từ thị  偏覆大地得黃金  彼從何來何因故  Thiên phước Đại địa đắc hoàng kim   bỉ tùng hà lai hà nhân cố  於外隨逐五欲境  愚人散亂癡迷法  ư ngoại tùy trục ngũ dục cảnh   ngu nhân tán loạn si mê Pháp  如日中分夏月時  渴欲奔馳焰為水  như nhật trung phần hạ nguyệt thời   khát dục bôn trì diệm vi/vì/vị thủy  空後一劫成世間  虛空所成空自性  không hậu nhất kiếp thành thế gian   hư không sở thành không tự tánh  焚燒破壞復還成  此從何來彼何去  phần thiêu phá hoại phục hoàn thành   thử tùng hà lai bỉ hà khứ  溝澗池沼及大海  枯涸破壞彼皆同  câu giản trì chiểu cập đại hải   khô hạc phá hoại bỉ giai đồng  虛假不實貪亦然  誰諸智者生愛著  hư giả bất thật tham diệc nhiên   thùy chư trí giả sanh ái trước  智者慧力色相具  於身常自作稱量  trí giả tuệ lực sắc tướng cụ   ư thân thường tự tác xưng lượng  此中無味染何因  舍宅財利應棄捨  thử trung vô vị nhiễm hà nhân   xá trạch tài lợi ưng khí xả  隨逐五欲造惡業  養育妻子并眷屬  tùy trục ngũ dục tạo ác nghiệp   dưỡng dục thê tử tinh quyến thuộc  死時妻子及諸親  誰能救護自當苦  tử thời thê tử cập chư thân   thùy năng cứu hộ tự đương khổ  死時眷屬不隨去  但隨自作眾業行  tử thời quyến thuộc bất tùy khứ   đãn tùy tự tác chúng nghiệp hạnh/hành/hàng  苦惱逼逐於己身  彼時誰為我分受  khổ não bức trục ư kỷ thân   bỉ thời thùy vi/vì/vị ngã phần thọ/thụ  三有獨怖無親愛  妻子眷屬假相親  tam hữu độc bố/phố vô thân ái   thê tử quyến thuộc giả tướng thân  愚人取以為樂因  但增苦惱及憂戚  ngu nhân thủ dĩ vi/vì/vị lạc/nhạc nhân   đãn tăng khổ não cập ưu Thích  父母妻子親朋聚  為求財利故相會  phụ mẫu thê tử thân bằng tụ   vi/vì/vị cầu tài lợi cố tướng hội  彼等不隨死者行  唯自所作業相逐  bỉ đẳng bất tùy tử giả hạnh/hành/hàng   duy tự sở tác nghiệp tướng trục  一切皆隨業所行  一切亦隨業所住  nhất thiết giai tùy nghiệp sở hạnh   nhất thiết diệc tùy nghiệp sở trụ  當知此身業所成  智者應修於善業  đương tri thử thân nghiệp sở thành   trí giả ưng tu ư thiện nghiệp  父母妻子眷屬等  以不了知故貪愛  phụ mẫu thê tử quyến thuộc đẳng   dĩ bất liễu tri cố tham ái  愚人廣造眾罪因  智者不入無間獄  ngu nhân quảng tạo chúng tội nhân   trí giả bất nhập Vô gián ngục  所有餘處業報盡  無間極苦不解脫  sở hữu dư xứ nghiệp báo tận   Vô gián cực khổ bất giải thoát  是故畏彼惡趣因  智者勤劬離諸罪  thị cố úy bỉ ác thú nhân   trí giả cần cù ly chư tội  閻摩王前治罰時  彼無朋友為救護  Diêm Ma Vương tiền trì phạt thời   bỉ vô bằng hữu vi/vì/vị cứu hộ  亦無父母及諸親  隨自所作業當受  diệc vô phụ mẫu cập chư thân   tùy tự sở tác nghiệp đương thọ/thụ  王言汝所得人身  得已何不離諸罪  Vương ngôn nhữ sở đắc nhân thân   đắc dĩ hà bất ly chư tội  今受極苦捶打時  皆由汝作不善業  kim thọ/thụ cực khổ chúy đả thời   giai do nhữ tác bất thiện nghiệp  自心所作不善已  而復不信有業報  tự tâm sở tác bất thiện dĩ   nhi phục bất tín hữu nghiệp báo  如彼閻摩法王言  汝受治罰非我罪  như bỉ Diêm Ma pháp vương ngôn   nhữ thọ/thụ trì phạt phi ngã tội  自作業因自造罪  自造罪已汝來此  tự tác nghiệp nhân tự tạo tội   tự tạo tội dĩ nhữ lai thử  當受極苦自甘心  由先所作非愛業  đương thọ/thụ cực khổ tự cam tâm   do tiên sở tác phi ái nghiệp  死時眾苦所逼迫  親屬不能令解脫  tử thời chúng khổ sở bức bách   thân chúc bất năng lệnh giải thoát  汝欲自求解脫時  是故應離諸罪惡  nhữ dục tự cầu giải thoát thời   thị cố ưng ly chư tội ác  打擊考掠及杻械  此等若欲求遠離  đả kích khảo lược cập nữu giới   thử đẳng nhược/nhã dục cầu viễn ly  舍宅親友起怖心  於佛教中修正行  xá trạch thân hữu khởi bố/phố tâm   ư Phật giáo trung tu chánh hạnh  舍宅猛火大苦根  而此心火常熾然  xá trạch mãnh hỏa Đại khổ căn   nhi thử tâm hỏa thường sí nhiên  智者於斯愛不生  如大火聚極可怖  trí giả ư tư ái bất sanh   như Đại hỏa tụ cực khả bố/phố  住舍養親常憂戚  富樂憂愁亦復然  trụ/trú xá dưỡng thân thường ưu Thích   phú lạc/nhạc ưu sầu diệc phục nhiên  自他過失等無差  是故應離諸罪惡  tự tha quá thất đẳng vô sái   thị cố ưng ly chư tội ác  智者佛教生信樂  不種自收勝樂根  trí giả Phật giáo sanh tín lạc/nhạc   bất chủng tự thu thắng lạc/nhạc căn  愚者不生愛樂心  但貪舍宅諸苦本  ngu giả bất sanh ái lạc tâm   đãn tham xá trạch chư khổ bản  女身筋肉骨合集  假起妄貪為我妻  nữ thân cân nhục cốt hợp tập   giả khởi vọng tham vi/vì/vị ngã thê  諸無智者染愛生  不知女身都如幻  chư vô trí giả nhiễm ái sanh   bất tri nữ thân đô như huyễn  智者了知諸欲樂  及舍宅等皆生厭  trí giả liễu tri chư dục lạc/nhạc   cập xá trạch đẳng giai sanh yếm  正法藥治貪病除  速疾出離諸纏縛  chánh pháp dược trì tham bệnh trừ   tốc tật xuất ly chư triền phược 爾時無畏授等五百長者聞是正法已。 nhĩ thời vô úy thụ đẳng ngũ bách Trưởng-giả văn thị chánh pháp dĩ 。 悉得無生法忍。得法忍已。皆生最上踊躍歡喜。 tất đắc Vô sanh Pháp nhẫn 。đắc pháp nhẫn dĩ 。giai sanh tối thượng dõng dược hoan hỉ 。 即說頌曰。 tức thuyết tụng viết 。  快哉於今日  我等得大利  khoái tai ư kim nhật   ngã đẳng đắc Đại lợi  彼一切利中  此利益最上  bỉ nhất thiết lợi trung   thử lợi ích tối thượng  我等所發起  廣大菩提心  ngã đẳng sở phát khởi   quảng đại Bồ-đề tâm  於佛正法中  清淨生渴仰  ư Phật chánh pháp trung   thanh tịnh sanh khát ngưỡng  所起勝愛樂  無上菩提心  sở khởi thắng ái lạc   vô thượng Bồ-đề tâm  為一切有情  廣施諸安樂  vi/vì/vị nhất thiết hữu tình   quảng thí chư an lạc  我等從今日  極甚其身命  ngã đẳng tùng kim nhật   cực thậm kỳ thân mạng  誓於此深經  生最上愛樂  thệ ư thử thâm Kinh   sanh tối thượng ái lạc  由起愛樂故  得一切有情  do khởi ái lạc cố   đắc nhất thiết hữu tình  於彼當來世  見者生歡喜  ư bỉ đương lai thế   kiến giả sanh hoan hỉ  彼一切有情  諸欲發心者  bỉ nhất thiết hữu tình   chư dục phát tâm giả  皆發起無上  廣大菩提心  giai phát khởi vô thượng   quảng đại Bồ-đề tâm  若一切有情  愛樂菩提心  nhược/nhã nhất thiết hữu tình   ái lạc Bồ-đề tâm  當得勝果報  最上金色身  đương đắc thắng quả báo   tối thượng kim sắc thân  相好以莊嚴  種種勝殊妙  tướng hảo dĩ trang nghiêm   chủng chủng thắng thù diệu  及得大光明  世間廣照耀  cập đắc đại quang minh   thế gian quảng chiếu diệu  無上菩提心  此心廣大心  vô thượng Bồ-đề tâm   thử tâm quảng đại tâm  勝出一切心  最上復清淨  thắng xuất nhất thiết tâm   tối thượng phục thanh tịnh  彼一切功德  由此心具足  bỉ nhất thiết công đức   do thử tâm cụ túc  復具大勝力  能脫一切病  phục cụ Đại thắng lực   năng thoát nhất thiết bệnh  諸尠福有情  不樂菩提心  chư 尠phước hữu tình   bất lạc/nhạc Bồ-đề tâm  此心懈退因  不能觀生死  thử tâm giải thoái nhân   bất năng quán sanh tử  菩提神通智  獲最勝福力  Bồ-đề thần thông trí   hoạch tối thắng phước lực  廣積滿虛空  普施諸情品  quảng tích mãn hư không   phổ thí chư Tình phẩm  若人於河沙  等數諸佛剎  nhược/nhã nhân ư hà sa   đẳng số chư Phật sát  滿以七珍財  供養正等覺  mãn dĩ thất trân tài   cúng dường chánh đẳng giác  若人但合掌  歸向菩提心  nhược/nhã nhân đãn hợp chưởng   quy hướng Bồ-đề tâm  此勝供養因  超過諸供養  thử thắng cung/cúng dưỡng nhân   siêu quá chư cúng dường  此供養無等  所謂菩提心  thử cúng dường vô đẳng   sở vị Bồ-đề tâm  過此外無餘  為最勝最上  quá/qua thử ngoại vô dư   vi/vì/vị tối thắng tối thượng  菩提心功德  是勝妙良藥  Bồ-đề tâm công đức   thị thắng diệu lương dược  一切病能治  施有情安樂  nhất thiết bệnh năng trì   thí hữu tình an lạc  觀見諸有情  三火常燒然  quán kiến chư hữu tình   tam hỏa thường thiêu nhiên  無量劫拔除  菩薩不懈退  vô lượng kiếp bạt trừ   Bồ Tát bất giải thoái  修此菩提行  為勇猛醫王  tu thử Bồ-đề hạnh/hành/hàng   vi/vì/vị dũng mãnh y vương  救苦諸有情  常遠離疲懈  cứu khổ chư hữu tình   thường viễn ly bì giải  數數往諸趣  不捨菩提心  sát sát vãng chư thú   bất xả Bồ-đề tâm  勤於佛法中  出現希有相  cần ư Phật Pháp trung   xuất hiện hy hữu tướng  我等得大利  樂此菩提心  ngã đẳng đắc Đại lợi   lạc/nhạc thử Bồ-đề tâm  願我等當成  大覺釋師子  nguyện ngã đẳng đương thành   đại giác thích sư tử 爾時世尊從其面門出現廣大神通光明無數 nhĩ thời Thế Tôn tùng kỳ diện môn xuất hiện quảng đại thần thông quang minh vô số 種色。所謂青黃赤白及紫碧綠。 chủng sắc 。sở vị thanh hoàng xích bạch cập tử bích lục 。 是光普照無邊世界。上徹梵世。映蔽日月光明不現。 thị quang phổ chiếu vô biên thế giới 。thượng triệt phạm thế 。ánh tế nhật nguyệt quang minh bất hiện 。 其光旋環右繞世尊百千匝已。 kỳ quang toàn hoàn hữu nhiễu Thế Tôn bách thiên tạp/táp dĩ 。 却從世尊頂門而入。爾時尊者阿難即從座起。 khước tùng Thế Tôn đính môn nhi nhập 。nhĩ thời Tôn-Giả A-nan tức tùng toạ khởi 。 偏袒一肩右膝著地。向佛合掌頂禮白言。世尊。 Thiên đản nhất kiên hữu tất trước địa 。hướng Phật hợp chưởng đảnh lễ bạch ngôn 。Thế Tôn 。 何因何緣現是光明。若無因緣。 hà nhân hà duyên hiện thị quang minh 。nhược/nhã vô nhân duyên 。 如來應供正等正覺不放光相。時尊者阿難即說頌曰。 Như Lai Ứng-Cúng Chánh Đẳng Chánh Giác bất phóng quang tướng 。thời Tôn-Giả A-nan tức thuyết tụng viết 。  佛上勝者若無因  法爾不現光明相  Phật thượng thắng giả nhược/nhã vô nhân   Pháp nhĩ bất hiện quang minh tướng  願為悲愍劣有情  說放光明何因故  nguyện vi i mẫn liệt hữu tình   thuyết phóng quang minh hà nhân cố  一切有情皆貧乏  佛應為施大聖財  nhất thiết hữu tình giai bần phạp   Phật ưng vi/vì/vị thí đại thánh tài  世間暗暝作照明  願說此光所因現  thế gian ám minh tác chiếu minh   nguyện thuyết thử quang sở nhân hiện 爾時世尊。告尊者阿難言。阿難。 nhĩ thời Thế Tôn 。cáo Tôn-Giả A-nan ngôn 。A-nan 。 汝今見此五百長者不。 nhữ kim kiến thử ngũ bách Trưởng-giả bất 。 悉為發阿耨多羅三藐三菩提心故。來詣我所。阿難白佛言。唯然已見。 tất vi/vì/vị phát a nậu đa la tam miệu tam Bồ-Đề tâm cố 。lai nghệ ngã sở 。A-nan bạch Phật ngôn 。duy nhiên dĩ kiến 。 佛言阿難。是五百長者。 Phật ngôn A-nan 。thị ngũ bách Trưởng-giả 。 今此會中聞正法已皆得無生法忍。阿難。此諸長者皆於過去佛所。 kim thử hội trung văn chánh pháp dĩ giai đắc Vô sanh Pháp nhẫn 。A-nan 。thử chư Trưởng-giả giai ư quá khứ Phật sở 。 奉近供養深種善根。從此沒已不復墮諸惡趣。 phụng cận cúng dường thâm chủng thiện căn 。tòng thử một dĩ bất phục đọa chư ác thú 。 生人天中受勝妙樂。 sanh nhân thiên trung thọ/thụ thắng diệu lạc/nhạc 。 次第至彼慈氏如來應供正等正覺出現世時。 thứ đệ chí bỉ từ thị Như Lai Ứng-Cúng Chánh Đẳng Chánh Giác xuất hiện thế thời 。 生彼佛剎親近供養尊重承事。其後乃至賢劫諸佛彼彼出世時。 sanh bỉ Phật sát thân cận cúng dường tôn trọng thừa sự 。kỳ hậu nãi chí hiền kiếp chư Phật bỉ bỉ xuất thế thời 。 於一一佛所親近供養。 ư nhất nhất Phật sở thân cận cúng dường 。 聽受正法讀誦記念廣為人說。最後過二十五劫。於種種佛剎。 thính thọ chánh pháp độc tụng kí niệm quảng vi nhân thuyết 。tối hậu quá/qua nhị thập ngũ kiếp 。ư chủng chủng Phật sát 。 皆當成就阿耨多羅三藐三菩提果。 giai đương thành tựu A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề quả 。 同名蓮華吉祥藏如來應供正等正覺。出現世間。 đồng danh liên hoa cát tường tạng Như Lai Ứng-Cúng Chánh Đẳng Chánh Giác 。xuất hiện thế gian 。 爾時尊者阿難前白佛言。今此廣大甚深正法。 nhĩ thời Tôn-Giả A-nan tiền bạch Phật ngôn 。kim thử quảng đại thậm thâm chánh pháp 。 希有世尊希有善逝。此經何名。我等云何奉持。 hy hữu Thế Tôn hy hữu Thiện-Thệ 。thử Kinh hà danh 。ngã đẳng vân hà phụng trì 。 佛言阿難。是經名為菩薩瑜伽師地法門。 Phật ngôn A-nan 。thị Kinh danh vi Bồ Tát du già sư địa Pháp môn 。 亦名無畏授所問。如是名字汝當受持。 diệc danh vô úy thụ sở vấn 。như thị danh tự nhữ đương thọ trì 。 佛說此經已。尊者阿難等諸大聲聞。 Phật thuyết Kinh dĩ 。Tôn-Giả A-nan đẳng chư đại Thanh văn 。 及諸菩薩摩訶薩眾并五百長者。 cập chư Bồ-Tát Ma-ha-tát chúng tinh ngũ bách Trưởng-giả 。 世間天人阿修羅等一切大眾。聞佛所說。 thế gian thiên nhân A-tu-la đẳng nhất thiết Đại chúng 。văn Phật sở thuyết 。 皆大歡喜信受奉行。 giai Đại hoan hỉ tín thọ phụng hành 。 佛說無畏授所問大乘經卷下 Phật thuyết vô úy thụ sở vấn Đại thừa Kinh quyển hạ ============================================================ TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.daitangvietnam.com Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Thu Oct 2 03:21:14 2008 ============================================================